Sắp có hàng

EOS C50

Máy quay Cinema EOS nhỏ nhất và nhẹ nhất

EOS C50 xác lập một tiêu chuẩn mới cho máy quay điện ảnh nhỏ gọn. Cung cấp chất lượng hình ảnh chuyên nghiệp trong thân máy Cinema EOS nhỏ gọn nhất từ trước đến nay, nó được thiết kế dành cho các nhà làm phim sẵn sàng nâng cao khả năng của mình.

Từ những cảnh quay tại các địa điểm linh hoạt đến môi trường studio nhỏ gọn, thiết kế gọn nhẹ linh hoạt— giúp EOS C50 trở thành một điểm khởi đầu lý tưởng trong thế giới sản xuất video chuyên nghiệp.

  • Ghi hình Internal RAW 7K 60P, ghi 4K 120P
  • Cảm biến CMOS 32MP cho cả quay phim và chụp ảnh
  • Quay ở chế độ Open Gate & chế độ crop cùng lúc
  • Thiết kế công thái học và tích hợp bộ điều khiển cầm tay

Khả năng quay phim

  • Quay phim chế độ Open Gate sử dụng toàn bộ cảm biến CMOS
  • Ghi hình Internal RAW  lên đến 7K 60P và oversampling 4K 60P
  • Ghi hình tốc độ cao lên đến 4K 120P
  • Dải động: lên tới 16 stop cho định dạng Super 35 và hơn 15 stop cho định dạng toàn khung hình
  • Hỗ trợ ISO cơ bản ở 2 mức (ISO 800 và 6400 *1)
  • Cải tiến hiệu suất lấy nét tự động*2 (tăng cường theo chủ thể: động vật (chim), ưu tiên lấy nét mắt trái/phải)

Khả năng chụp ảnh

  • Ảnh tĩnh 32 Megapixel
  • Chụp ở độ nhạy sáng cao tới ISO 64,000 (chuẩn)
  • Có thể chụp ảnh 40 tấm liên tiếp/giây. chế độ chụp liên tục tốc độ cao với màn trập điện tử
  • Pre-continuous shooting (chụp liên tiếp trước) trước khi bạn nhấn nút chụp hoặc bắt đầu ghi hình chính thức
  • Cải tiến hiệu suất lấy nét tự động *3 (thiết lập tự động, chủ thể là động vật (ngựa), ưu tiên phương tiện, thêm ưu tiên lấy nét mắt trái/phải)

*1 Dành cho quay phim ở chế độ Canon Log 2/Canon Log 3/RAW

*2 Cải tiến so với EOS C400/C80

*3 Cải tiến so với EOS R5 C, trong cùng phân khúc sản phẩm


Quay phim ở chế độ Open Gate

EOS C50 là chiếc máy quay Cinema EOS đầu tiên có chức năng quay ở chế độ Open Gate. Với chế độ cảm biến Full-frame (3:2), các nhà làm phim có thể sử dụng toàn bộ diện tích cảm biến để ghi hình có độ phân giải cao ấn tượng, đặc biệt hữu ích khi sử dụng ống kính anamorphic. Khả năng này mở ra vô vàn khả năng sáng tạo cho quá trình hậu kỳ, giúp người dùng dễ dàng chỉnh sửa và xuất video ngang hoặc dọc từ cùng một đoạn phim. Khả năng sáng tạo nghệ thuật của bạn sẽ càng được thăng hoa.


Ghi hình đồng thời khi ghi RAW

EOS C50 có hai khe cắm thẻ CFexpress và SD card, hỗ trợ ghi đồng thời* ngay cả khi quay RAW. Dữ liệu RAW 7K có thể được lưu vào CFexpress, trong khi các tệp XF-AVC, XF-HEVC S, XF-AVC S hoặc proxy có thể được ghi lên thẻ SD. Các định dạng, độ phân giải và kỹ thuật giảm dung lượng dữ liệu màu sắc của hình ảnh khác nhau có thể được cấu hình cho dự phòng, phân phối hoặc các tệp chỉnh sửa nhanh hơn — giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và giảm thời gian xử lý.

*Ở chế độ quay slow-motion, ghi đồng thời có thể không khả thi tùy thuộc vào tốc độ khung hình quay.

Định dạng tệp & Độ phân giải

Ghi đồng thời ở các định dạng và độ phân giải khác nhau — ví dụ, MXF cho phát sóng, MP4 cho sử dụng trực tuyến, hoặc 7K cho lưu trữ trong tương lai.

Quay liên tục & Quay xen kẽ

Ghi hình kết hợp giữa Progressive và Interlaced, ví dụ như UHD 60P và FHD 60i.

Ghi hình proxy

Ghi đồng thời dữ liệu 422 10-bit để chỉnh sửa trực tuyến và dữ liệu 420 10/8-bit để chỉnh sửa ngoại tuyến.

Intra & L-GOP

Ghi đồng thời định dạng Intra và L-GOP tùy theo mục đích, chẳng hạn như lưu trữ lâu dài hoặc sử dụng trong quá trình chỉnh sửa trực tuyến.


Ghi hình Crop đồng thời

Có thể thực hiện ghi hình crop đồng thời cho 4K DCI / UHD và 2K DCI / FHD. Điều này cho phép bạn ghi cùng lúc cả hình ảnh toàn bộ (17:9, 16:9, v.v.) và một phần cắt (như dọc hoặc vuông), với khả năng chuyển dịch vùng cắt sang vị trí mong muốn. Khung cắt này cũng có thể được điều chỉnh dịch sang trái hoặc phải theo ý muốn, với các định dạng ghi khác nhau để tăng tính linh hoạt.

Độ phân giải quay phim

Format quay phim

Main Sub
Vertical Cropped 4096x2160 1080x2048
3840x2160 1080x1920
Square Cropped 4096x2160 1080x1080
3840x2160
Main Sub
XF-AVC XF-AVC S
XF-HEVC S XF-HEVC S
XF-AVC S XF-AVC S

Recording Mode
Full-Frame (3:2)
Full-Frame
Super 35mm (Cropped)
Super 16mm (Cropped)
RAW
7K
6960 x 4640 (3:2)
29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (ST/LT)
7K
6960 x 3672 (17:9)
59.94P/50.00P (ST/LT)
29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (HQ/ST/LT)
5K
5036 x 2656
59.94P/50.00P (ST/LT)
29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (HQ)
29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (ST)
29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (LT)
2.5K
2524 x 1332
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (HQ)
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (ST)
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (LT)
MXF
4K DCI / 4K UHD
4096x2160 / 3840x2160
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Intra)
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Long-GOP
2K DCI / Full HD
2048x1080 / 1920x1080 *Includes Proxy (SD recording only)
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Intra)
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Long-GOP)


MP4
7K (XF-HEVC S recording only)
6912 x 4608 (3:2)
29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Intra)
29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (L-GOP)
4K DCI / 4K UHD
4096x2160 / 3840x2160
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Intra) *XF-AVC S recording only
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Long-GOP)
2K DCI / Full HD / Other
2048x1080 / 1920x1080 *includes Proxy (SD recording only)
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Intra)
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Long-GOP)

1080x2048 / 1080x1920 / 1080x1080 (SD recording only)
59.94P/50.00P/29.97P/25.00P/24.00P/23.98P (Long-GOP)
1920x1280 *Proxy (SD recording only)
29.97/25.00P/24.00P/23.98P (Long-GOP)
1280x720 *Proxy (SD recording only)
59.94P/50.00P/29.97/25.00P/24.00P/23.98P (Long-GOP)

Ngàm chuyển RF

Hình ảnh chất lượng cao, giàu cảm xúc được thực hiện nhờ việc sử dụng ống kính RF. Thêm vào đó, khả năng truyền dữ liệu tốc độ cao của mốc RF giúp thao tác dễ dàng và thuận tiện hơn. Chức năng Digital IS cho phép quay ổn định với ít rung lắc hơn, kể cả khi gắn ống kính không hỗ trợ IS, cùng với khả năng phối hợp điều khiển giữa ống kính có hỗ trợ IS và Digital IS tích hợp trong thân máy.

Ống kính PL và EF có thể được sử dụng đầy đủ nhờ bộ chuyển đổi:

  • Bộ chuyển đổi Mount Adapter PL-RF
  • Bộ chuyển đổi Mount Adapter EF-EOS R

* Các bộ chuyển đổi mount là phụ kiện tùy chọn.

Để tận dụng tối đa các ống kính EF/PL, mẫu này tương thích với nhiều loại bộ chuyển đổi mount. Ngoài ra, có thể gắn thêm các ống kính PL khác để mở rộng khả năng hình ảnh, bên cạnh các ống kính cinema chính hãng của Canon. Với bốn ốc vít đi kèm trong khay khóa, bộ chuyển đổi có thể được gắn chắc chắn vào thân máy, giúp người dùng yên tâm ngay cả khi sử dụng ống kính có đường kính lớn, vì thiết bị này ngăn chặn sự lỏng lẻo giữa máy ảnh và bộ chuyển đổi.

Mount Adapter PL-RF

Mount Adapter EF-EOS R 0.71x

Drop-in Filter Mount Adapter EF-EOS R

với Bộ Lọc Trung Tính Thay Đổi Drop-in

Drop-in Filter Mount Adapter EF-EOS R

với Bộ Lọc Phủ Polar Vòng Drop-in

Mount Adapter EF-EOS R

Control Ring Mount Adapter EF-EOS R

Extender RF 2x

Extender RF 1.4x

Chất lượng hình ảnh 4K ngoạn mục 7K oversampling

Cung cấp video độ nét cao 4K rõ nét tuyệt đối với 7K oversampling*, ghi hình độ phân giải cao 4:2:2 10-bit thông qua oversampling để có khả năng hiển thị độ phân giải cao hơn nữa.

*Đối với tốc độ lên đến 30p. Chất lượng hình ảnh sẽ khác nhau khi oversampling ở 60p/50p.


Dual Pixel CMOS AF II

EOS C50 có tính năng Dual Pixel CMOS AF II, cung cấp khả năng lấy nét tự động tốc độ cao, chính xác cao trên phạm vi lên đến 100% [1] khung hình. Điều này giúp theo dõi chủ thể đáng tin cậy ở mọi vị trí trong cảnh quay, mang lại sự tự do hơn trong việc bố cục và framing.

Được trang bị công nghệ học sâu (deep learning), máy quay hiện nhận diện được con người, mèo, chó và chim [2], cùng với tính năng phát hiện mắt nâng cao (ưu tiên mắt trái/phải) cũng như theo dõi khuôn mặt, đầu và cơ thể [3]. Dù quay chân dung hay động vật di chuyển nhanh, chức năng lấy nét tự động vẫn duy trì sự mượt mà, chính xác và đáng tin cậy.

[1] Chỉ hỗ trợ với các ống kính tương thích phủ tối đa 90% x 100% vùng AF. Điều kiện chủ thể và cảnh quay có thể giới hạn phạm vi di chuyển của khung AF.

[2] Không hỗ trợ phát hiện các loài động vật khác ngoài chó, mèo và chim.

[3] Khi mắt, mặt hoặc đầu bị che khuất trong quá trình theo dõi AF, hệ thống sẽ chuyển sang phát hiện và theo dõi cơ thể còn lại để duy trì quá trình theo dõi.

 

 

Tốc độ khung hình cao

EOS C50 hỗ trợ tốc độ khung hình cao lên đến 2K 180p và 4K 120p, giúp bạn ghi lại cảnh quay chậm mượt mà. Phù hợp cho các hoạt động thể thao, video âm nhạc hoặc những khoảnh khắc kịch tính, biến những hành động nhanh thành các đoạn phim mượt mà, mang đậm cảm xúc của điện ảnh.

Ghi hình có sẵn ở định dạng 4:2:2 10-bit, đảm bảo màu sắc phong phú và linh hoạt trong hậu kỳ. Chức năng AF/AE cũng được hỗ trợ ở tốc độ lên đến 2K 150p và 4K 120p, mang lại khả năng lấy nét tự động và điều chỉnh độ sáng đáng tin cậy ngay cả khi quay tốc độ cao.

*Khi chọn chế độ 2K 120-180p trong chế độ toàn khung hình (Full-frame), góc nhìn sẽ bị cắt xén khoảng 12%.

Mở rộng tầm nhìn của bạn với Canon Log

Dual-Base ISO

EOS C50 có tính năng Dual- Based ISO với chế độ tự động chọn, tự động chuyển đổi giữa ISO 400 và ISO 3200 tùy theo cảnh quay. Điều này đảm bảo tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu cao nhất trong khi duy trì phạm vi động rộng. Người dùng cũng có thể chọn thủ công ISO base * với điều kiện ánh sáng. Điều chỉnh ISO phù hợp với độ sáng của cảnh giúp giảm nhiễu, cho phép ghi hình rõ hơn.

*C-Log 2/3 & RAW: ISO 800 / 6400. BT.709 Std: ISO 160 / 1250

Hỗ trợ ống kính anamorphic

Ống kính anamorphic có đặc điểm là phần phía sau hình dạng dài giúp nén hình ảnh toàn màn hình rộng xuống khoảng một nửa chiều rộng ban đầu. Thiết kế độc đáo này tạo ra các hiệu ứng flare và bokeh đặc trưng mà các ống kính thông thường không thể tái tạo. Khi kết nối với màn hình LCD hoặc qua HDMI, video đã được desqueeze có thể hiển thị bằng cách chọn mức phóng đại mong muốn (TẮT / 2.0x / 1.8x / 1.5x / 1.3x) từ menu. Các thiết lập metadata cũng có thể cấu hình độc lập với tỷ lệ desqueeze đã chọn, mang lại khả năng linh hoạt cao hơn trong hậu kỳ chỉnh sửa.

Mở rộng tầm nhìn của bạn với Canon Log

Canon Log 2

Mang lại đặc tính gần hơn với phim truyền thống, giữ lại chi tiết trong các vùng trung bình đến tối. Với phạm vi đầu ra tuyến tính rộng hơn, cung cấp khả năng kiểm soát phơi sáng linh hoạt hơn trong quá trình chỉnh sửa, duy trì chất lượng hình ảnh và giảm thiểu sự biến đổi màu sắc khi độ sáng thay đổi. Canon Log 2 tích hợp một cách liền mạch vào các môi trường sản xuất theo phong cách điện ảnh dựa trên Cineon-Log.

Canon Log 3

Canon Log 3 nổi tiếng với tính dễ sử dụng, giúp dễ dàng đạt được kết quả điện ảnh chỉ với các chỉnh sửa cơ bản. Bằng cách làm tối các vùng tối, nó giảm nhiễu trong khi vẫn giữ được dải động rộng. Cân đối và linh hoạt, Canon Log 3 lý tưởng cho các nhà sáng tạo muốn rút ngắn thời gian hậu kỳ mà vẫn giữ được chất lượng hình ảnh thể hiện tốt.

Chống rung hình ảnh

Chức năng Movie Digital IS của máy ảnh hoạt động cùng hệ thống chống rung năm trục, giúp giảm rung lắc và cung cấp video ổn định ngay cả khi sử dụng ống kính không có chống rung quang học (IS) [1], ống kính không có khả năng truyền tín hiệu hoặc ống kính anamorphic. Khi kết hợp với ống kính có hỗ trợ chống rung (IS), tính năng Điều khiển phối hợp [2] giữa IS điện tử của máy ảnh và chống rung quang học của ống kính qua giao tiếp RF mount còn mang lại khả năng giảm mờ tối ưu hơn nữa.

[1] Khi sử dụng ống kính telephoto không có chức năng chống rung (IS), có thể sẽ dễ thấy hiện tượng mờ chủ thể. Điều này có thể cải thiện bằng cách dùng tốc độ màn trập lớn hơn.
[2] Chức năng Điều khiển phối hợp được kích hoạt khi sử dụng ống kính RF có tích hợp chống rung trong ống kính.
* Khi lắp ống kính có tính năng Dynamic IS, phạm vi chống rung được mở rộng, đặc biệt ở góc siêu rộng, và hiệu quả chống rung được cải thiện khi quay phim.
* Khi sử dụng Movie Digital IS, phạm vi quay sẽ trở nên hẹp hơn. Hình ảnh cũng có thể bị nhiễu mờ do được phóng đại lớn hơn.

Giao diện chuyên nghiệp

Chiếc máy quay tuyệt vời này được trang bị cổng TIME CODE, lý tưởng cho các thiết lập nhiều máy quay một cách dễ dàng. Nó cũng có hai cổng XLR và nút điều chỉnh âm thanh tiện dụng để cung cấp đầu vào âm thanh chuyên nghiệp như mong muốn. Thêm vào đó, phần mũi tên đa chức năng gia tăng tính linh hoạt. Với Wi-Fi tích hợp sẵn, bạn dễ dàng vận hành và theo dõi máy ảnh từ điện thoại thông minh hoặc máy tính, mang lại sự linh hoạt và kiểm soát tuyệt vời.


Quản lý nhiệt

EOS C50 được thiết kế để hoạt động hiệu quả dưới áp lực, kết hợp độ bền với một thiết kế làm mát tiên tiến. Bằng cách tối ưu luồng không khí bên trong và thêm lỗ thông gió phía trước, hiệu quả làm mát đã được nâng cao đáng kể so với EOS R5 C. Dù kích thước nhỏ gọn, thiết kế này đảm bảo hoạt động ổn định trong các buổi quay kéo dài, đáp ứng độ bền và độ tin cậy mà các chuyên gia mong đợi — tất cả đều giữ vững tiêu chuẩn đáng tin cậy của dòng Cinema EOS.


Thiết kế linh hoạt, nhỏ gọn và nhẹ nhàng

Được thiết kế với thân hình phẳng, mượt mà và ít phần nhô ra, EOS C50 dễ dàng hòa nhập vào bất kỳ hệ thống nào. Dáng vẻ nhẹ và nhỏ gọn giúp dễ dàng quay bằng tay, sử dụng gimbal hoặc thậm chí trên drone, mang lại cho bạn sự tự do xây dựng bộ thiết bị phù hợp với tầm nhìn sáng tạo của mình.

Bộ tay cầm đi kèm không chỉ hỗ trợ ghi âm chất lượng cao với mic ngoài, mà còn mở ra các góc quay linh hoạt — từ góc thấp đến những góc nhìn không truyền thống. Là một chiếc máy quay Cinema EOS, EOS C50 cũng có thể được lắp đặt cho một buổi quay phim hoàn chỉnh.

Handheld
Gimbal
Drone
Sản xuất toàn diện

Cách điều khiển tùy chỉnh ngay trong tầm tay bạn.

EOS C50 mang đến sự chính xác trong tầm tay của bạn với 14 nút có thể gán chức năng, mỗi nút được bố trí hợp lý để truy cập nhanh và dễ phản xạ khi quay phim. Với khoảng 100 chức năng tùy chỉnh, bạn có thể điều chỉnh máy ảnh phù hợp với quy trình làm việc của mình.

Cấp độ tùy chỉnh này biến thân máy nhỏ gọn thành một công cụ hoàn toàn phù hợp với bạn, giúp nâng cao khả năng sáng tạo của người làm phim trong bạn.

Chức năng Ghi hình và Zoom

EOS C50 mang lại cho người sáng tạo khả năng kiểm soát zoom mượt mà, chính xác thông qua cả thân máy và đơn vị tay cầm. Được trang bị cần gạt zoom riêng biệt và tùy chọn điều chỉnh tốc độ, giúp người dùng tinh chỉnh khả năng zoom phù hợp với các phong cách quay khác nhau — từ zoom nhanh chóng đến các chuyển động mượt mà, mang tính điện ảnh. Khi kết hợp với các ống kính phù hợp *, hệ thống zoom chính xác, đạt tiêu chuẩn chuyên nghiệp trong một thiết kế nhỏ gọn.

Các nút REC được đặt trên cả thân máy và tay cầm, giúp người dùng bắt đầu và dừng ghi hình từ các vị trí khác nhau tùy theo cách cầm hoặc góc quay. Bóng đèn thông báo ghi hình (tally lamps) rõ ràng ở phía trước, sau và trên tay cầm để hiển thị trạng thái ghi hình, đảm bảo sự tự tin khi làm việc và thao tác mượt mà hơn trong quá trình quay.

​​​​​​

 

 

*Các ống kính được hỗ trợ tính đến tháng 9 năm 2025 bao gồm:

RF-S14-30mm F4-6.3 IS STM PZ

Ống kính có gắn PZ-E1 hoặc PZ-E2/PZ-E2B Power Zoom Adapter

Ống kính Cine-Servo

Ống kính Compact Servo


Thu âm chuyên nghiệp

Máy quay cầm tay được trang bị hai cổng XLR 3 chân chuẩn, cho phép thu âm chất lượng chuyên nghiệp. Các núm điều chỉnh vật lý riêng biệt giúp dễ dàng tinh chỉnh mức ghi âm nhanh chóng, mang lại sự kiểm soát chính xác về âm thanh cho người sáng tạo. Tổng cộng, EOS C50 hỗ trợ bốn nguồn âm thanh — hai cổng XLR trên tay cầm, cùng với microphone stereo bên trong của máy ảnh và một cổng MIC bổ sung. Sự linh hoạt này cho phép bạn kết hợp mượt mà nhiều nguồn âm, đảm bảo ghi âm chất lượng cao, đầy đặn cho mọi phương án sản xuất.

Two 3-pin XLR Inputs

Hai cổng XLR với nguồn phantom 48V tích hợp vào tay cầm, giúp ghi âm chất lượng cao với các microphone tụ điện tương thích. Một cổng MIC bổ sung trên thân máy mở rộng tính linh hoạt, cho phép kết nối với nhiều loại microphone khác nhau.

Audio Control Dials

Các núm điều chỉnh âm thanh được đặt thuận tiện trên tay cầm phía trên. Các núm độc lập cho kênh 1 và 2 cho phép điều chỉnh mức ghi âm chính xác và trực quan dễ dàng.

Tối Ưu Giao Diện Dọc Khi Vận Hành Máy 

Giao diện người dùng của EOS C50 được tối ưu hóa cho quay dọc, giúp người dùng dễ dàng điều chỉnh menu và độ sáng màn hình LCD như khi quay ngang. Các nút menu bổ sung và điều khiển chạm bắt đầu/dừng ghi hình cũng có sẵn ở chế độ dọc, mang lại quyền truy cập nhanh hơn và thao tác mượt mà hơn.

Cả bố cục menu và tự điều chỉnh độ sáng đều tự thích ứng, đảm bảo trải nghiệm quay phim nhất quán và trực quan, dù quay ở định dạng dọc hoặc ngang.

HỖ TRỢ LÀM VIỆC NHÓM

IP streaming

EOS C50 hỗ trợ truyền phát IP qua Wi-Fi hoặc Ethernet, truyền trực tiếp video độ phân giải cao (lên đến 60P/50P) đến máy tính, bộ giải mã hoặc các trang web video.

Với hỗ trợ UVC/UAC tích hợp, máy quay đảm bảo phát trực tuyến mượt mà, đáng tin cậy cho các sự kiện, truyền hình, sản xuất trực tuyến và các quy trình chuyên nghiệp đòi hỏi chất lượng ổn định.

Hỗ trợ sản xuất thực tế ảo

Hệ thống phù hợp RF cho phép truyền thông tốc độ cao để xuất dữ liệu metadata theo từng khung hình, giúp đơn giản hóa quá trình biên tập video và đảm bảo tích hợp mượt mà giữa hình ảnh từ camera và đồ họa CG.

Các plugin cho Unreal Engine và Adobe After Effects cho phép nhập trực tiếp metadata vào quy trình làm việc, cung cấp hỗ trợ chính xác, hiệu quả và liền mạch cho cả xử lý theo thời gian thực và hậu kỳ VFX.

XC Protocol

EOS C50 có thể được điều khiển từ xa qua Wi-Fi hoặc Ethernet bằng giao thức XC, hỗ trợ vận hành nhiều máy quay cùng lúc thông qua bộ điều khiển phần cứng như RC-IP1000 và RC-IP100, cũng như ứng dụng Remote Camera Controller trên máy tính và Canon Multi-Camera Control trên thiết bị thông minh.

Điều này mang lại khả năng linh hoạt và mở rộng quy mô trong các thiết lập sản xuất, lý tưởng cho các sự kiện trực tiếp, phát sóng và môi trường studio nơi cần kiểm soát tập trung và hiệu quả cao.

Multi-Function Shoe

Trang bị giao diện thế hệ mới với giao diện truyền thông tốc độ cao, giày đa chức năng hỗ trợ nhiều loại phụ kiện khác nhau bằng cách sử dụng nguồn cấp điện từ camera. EOS C50 có hai giày đa chức năng, một ở thân máy chính và một ở phần tay cầm.

XLR Microphone Adapter

Directional Stereo Microphone

Off-camera Shoe Cord


Khám phá EOS C50


Thông số kỹ thuật

Ngàm ống kính RF Mount Lens Port Không có
Cảm biến 35mm full-frame CMOS sensor SDI Out Không có
Number of Pixels Total pixels: approx. 34.2 megapixels
Effective pixels: up to approx. 32.4 megapixels
MON. Không có
ISO Sensitivity 160-51,200 (Extended: 100-102,400) HDMI Có (Type-A) 
BASE ISO 800 / 6400 / Auto-change
(Ex.: Canon Log 2, Canon Log 3, RAW recording)
Audio Input Có (XLR x2) (AES/EBU not supported; when handle unit is attached)
Sensor Mode Full-frame 3:2, Full-frame, Super 35mm Crop, Super 16mm Crop Ethernet Không có (support available with standard Ethernet adapter)
ND filter Không có USB Có (USB Type-C) [HOST not supported/no power supply]
Gamma Canon Log 2, Canon Log 3, Canon 709, BT.709 Wide DR, BT.709 Standard, PQ, HLG MIC Có (Φ3.5mm stereo mini jack)
Frame Rate

7K (6960x4640) 29.97p / 25.00p (RAW)
7K (6960x3672) 59.94p / 50.00p (RAW)
7K (6912x4608) 29.97p / 25.00p (XF-HEVC S)
5K(5036x2656) 59.94p / 50.00p (RAW)
2.5K(2524x1332) 59.94p / 50.00p (RAW)
4K 59.94p/50.00p (XF-AVC/XF-HEVC S/XF-AVC S)
2K 59.94p/50.00p (XF-AVC/XF-HEVC S/XF-AVC S)

Headphone Có (stereo)
Color Space Cinema Gamut, BT.2020 Gamut, BT.709 Gamut REMOTE A (φ2.5mm) Không có
White Balance Auto, sunlight, tungsten, colour temperature (2000K to 15,000K), settings A/B REMOTE E3 terminal (Φ2.5mm)
Dynamic Range 15+ stops (when set to Sensor mode: Full-frame)
16 stops (when set to Sensor mode: Super 35mm Crop)
REMOTE N3 terminal Có (conversion adapter: RA-E3 required)
AF Dual Pixel CMOS AF II TC (TIME CODE) Có (DIN terminal) [doubles as input/output]
Định dạng quay Movies Cinema RAW Light, XF-AVC, XF-HEVC S, XF-AVC S G-LOCK Không có
Ảnh tĩnh JPEG SYNC Không có
Slow & Fast Maximum Frame Rate*

*When 2K 120-180P is selected in Full-frame mode, the angle of view is cropped by approx. 12%.
Full-frame 3:2: 6960x4640 / 30P, 6912x4608 / 30P
Full-frame: 6960x3672 / 60P, 4096x2160 / 120P, 2048x1080 / 180P
Super35mm Crop: 5036x2656 / 60P, 4096x2160 / 60P, 2048x1080/60P
Super16mm Crop: 2524x1332 / 150P, 2048x1080 / 150P
RET Không có
Định dạng quay (audio) Linear PCM 24-bit/48kHz/4ch 
AAC 16-bit/48kHz/2ch (XF-HEVC S / XF-AVC S)
DC-IN Yes (DR-E6P, DR-E6C)
Recording Media CFexpress (Type B) x1 / SD (UHS-II) x1 Loại pin LP-E6P, LP-E6NH
LCD Monitor 3.5-inch LCD 1.62 million dots, màn hình cảm ứng AC Adapter Không có
Viewfinder Không có USB power adapter PD-E2 *Rated output:DC 5V/3A, DC 9V/3A, DC 15V/3A, DC 20V/3.25A
Level Có (Roll / Tilt) Operating Temperature

Guaranteed performance conditions: Approx. 0 ℃ to 40 ℃ | 85% (relative humidity)
Guaranteed operating conditions: Approx. -5 ℃ to 45 ℃ | 60%(relative humidity)

Multi-Function Shoe (21 pin) Có (with power contacts) Kích thước (W x H x D) Xấp xỉ 142 x 88 x 95mm
Wi-Fi Có (Internal) Trọng lượng thân máy Xấp xỉ 670 g

*Lưu ý: Một số hình ảnh và hình minh họa được mô phỏng.