In

Đầu phun / Mực

Loại

Vĩnh viễn (Thay thế được)

Số lượng vòi phun

Tổng cộng 1.792 vòi phun

Bình mực

GI-70 (Pigment Black / Cyan / Magenta / Yellow)

Độ phân giải tối đa khi in

4.800 (ngang)*1 x 1.200 (dọc) dpi

Tốc độ in*2

Dựa trên ISO / IEC 24734
Bấm vào đây để có báo cáo tổng hợp
Bấm vào đây để biết điều kiện đo tốc độ sao chép và in tài liệu

Tài liệu (ESAT/Một mặt)

Xấp xỉ 13,0 ipm (Đen trắng) / 6,8 ipm (Màu)

Tài liệu (FPOT Sẵn sàng/Một mặt)

Xấp xỉ 9 giây (Đen trắng) / 14 giây (Màu)

Ảnh (4x6") (PP-201/không viền)

Xấp xỉ 45 giây

Độ rộng bản in

Lên tới 203,2mm (8")

In Không viền: Lên tới 216mm (8,5")

Vùng in được

In không viền*3

Lề Trên / Dưới / Phải / Trái: mỗi lề 0 mm

In có viền

Bao thư #10/Bao thư DL:

Lề trên 8 mm / Lề dưới 12,7 mm / Lề phải 5,6 mm / Lề trái 5,6 mm

127 x 127 mm:
Lề trên 6 mm / Lề dưới 6 mm /Lề phải 6 mm / Lề trái 6 mm

89 x 89mm / 4 x 4":
Lề trên 5 mm / Lề dưới 5 mm /Lề phải 5 mm / Lề trái 5 mm

LTR / LGL:
Lề trên 3 mm / Lề dưới 5 mm /Lề phải 6,3 mm / Lề trái 6,4 mm

Khác:

Lề trên 3 mm / Lề dưới 5 mm / Lề phải 3,4 mm / Lề trái 3,4 mm

In đảo mặt tự động có viền

Lề trên / dưới: 5 mm,

Lề phải / trái: 3,4 mm (LTR: Trái: 6,4 mm, Phải: 6,3 mm)

Loại giấy hỗ trợ

Khay sau

Giấy trắng thường (64 - 105 g/m²)
Photo Paper Pro Platinum (PT-101)
Photo Paper Pro Luster (LU-101)
Photo Paper Plus Glossy II (PP-201/PP-208)
Matte Photo Paper (MP-101)
Glossy Photo Paper "Everyday Use" (GP-508)
High Resolution Paper (HR-101N)
Photo Paper Plus Semi-Gloss (SG-201)
Photo Stickers (PS-108/PS-208/PS-808)
Removable Photo Stickers (PS-308R)
Magnetic Photo Paper (PS-508)
Bao thư

Khay Cassette

Giấy trắng thường (64 - 105 g/m²)

Kích cỡ giấy

Khay sau

A4, A5, B5, LTR, LGL, 4 x 6", 5 x 7", 7 x 10", 8 x 10"
Bao thư (DL, COM10), Square (5 x 5", 4 x 4", 89 x 89 mm), Card Size (91 x 55 mm)

[Kích cỡ tùy chỉnh]

Rộng 55 - 215,9 mm, Dài 89 - 676 mm

Khay Cassette

A4, A5, B5, LTR

[Kích cỡ tùy chỉnh]

Rộng 148,0 - 215,9 mm, Dài 210 - 297 mm

Kích cỡ giấy (Không viền)*4

A4, LTR, 4 x 6", 5 x 7", 7 x 10", 8 x 10"
Square (5 x 5",4 x 4",89 x 89 mm), Card Size (91 x 55 mm)

Xử lý giấy (Số lượng tối đa)

Khay sau

Giấy trắng thường (A4, 64 g/m²) = 100
Giấy độ phân giải cao (HR-101N) = 80
Giấy ảnh: 4 x 6" = 20, 5 x 7" = 10

Khay Cassette

Giấy trắng thường (A4, 64 g/m²) = 250

Loại giấy hỗ trợ in đảo mặt tự động

Loại

Giấy trắng thường

Kích cỡ

A4, A5, B5, LTR

Trọng lượng giấy

Khay sau

Giấy thường: 64 - 105g/m²

Giấy ảnh chuyên biệt của Canon: Định lượng tối đa : 300g/m² (Photo Paper Pro Platinum PT-101)

Khay Cassette

Giấy trắng thường: 64 - 105 g/m²

Cảm biến vòi phun

Kết hợp Electrode và Đếm điểm

Căn chỉnh đầu phun

Tự động/Thủ công

Quét*5

Sao chép

Fax

Fax qua Máy tính

Kết nối mạng

Giao thức

SNMP, HTTP, TCP/IP (IPv4/IPv6)

LAN có dây

Loại mạng

IEEE802.3u (100BASE-TX) / IEEE802.3 (10BASE-T)

Tốc độ xử lý dữ liệu

10M/100Mbps (tự động chuyển)

LAN không dây

Loại mạng

IEEE802.11n / IEEE802.11g / IEEE802.11b

Băng tần

2.4 GHz

Kênh*11

1 - 13

Phạm vi

Trong nhà 50m (Tùy thuộc vào điều kiện và tốc độ đường tryền)

Bảo mật

WEP64/128 bit
WPA-PSK (TKIP/AES)
WPA2-PSK (TKIP/AES)

Kết nối Trực tiếp Direct Connection (Không dây)

Khả dụng

Giải pháp in

Yêu cầu hệ thống*12

Thông số chung

Năng suất in

Thông số có thể thay đổi mà không báo trước
  1. Kích thước giọt mực có thể đặt ở mức tối thiểu 1/4800 inch.
  2. Tốc độ in tài liệu là mức trung bình của ESAT (Word, Excel, PDF) trong thử nghiệm hạng mục văn phòng dành cho chế độ cài đặt in một mặt mặc định ISO / IEC 24734. Tốc độ in ảnh dựa trên cài đặt mặc định sử dụng ISO / JIS-SCID N2 trên giấy in ảnh bóng Plus Glossy II và không tính đến thời gian xử lý dữ liệu trên máy chủ. Tốc độ in có thể khác nhau tuỳ thuộc vào cấu hình hệ thống, giao diện, phần mềm, độ phức tạp của tài liệu, chế độ in, độ che phủ trang, loại giấy sử dụng, vvv.
  3. Loại giấy KHÔNG hỗ trợ in không viền là: khổ bao thư, giấy có độ phân giải cao, giấy T-Shirt Transfer, giấy ảnh dính.
  4. Loại giấy KHÔNG hỗ trợ in không viền là: khổ bao thư, giấy có độ phân giải cao, giấy T-Shirt Transfer.
  5. Trình điều khiển TWAIN (ScanGear) dựa theo thông số kĩ thuật TWAIN V1.9 và cần có phần mềm quản lí nguồn dữ liệu đi kèm với hệ điều hành.
  6. Độ phân giải quang học chỉ đạt khi quét sử dụng trình điều khiển TWAIN. Độ phân giải quang học là số đo độ phân giải lấy mẫu phần cứng tối đa, dựa theo tiêu chuẩn ISO 14473.
  7. Tốc độ nhanh nhất thông qua USB tốc độ cao trên máy tính chạy hệ điều hành Windows. Không tính đến thời gian truyền tới máy tính.
  8. Tốc độ sao chép là số trung bình của FCOT và sESAT, ISO / IEC 29183. Tốc độ sao chép (ADF) là số thu được từ ESAT in liên tục theo tiêu chuẩn ISO/IEC 24735. Tốc độ sao chép có thể khác nhau tuỳ thuộc vào độ phức tạp của tài liệu, chế độ sao chép, độ che phủ giấy, loại giấy sử dụng, vv và không tính đến thời gian làm nóng máy.
  9. Tốc độ Fax văn bản trắng đen dựa trên các tùy chọn chuẩn dựa theo biểu đồ ITU-T No.1 Tốc độ FAX văn bản màu dựa trên các tùy chọn tiêu chuẩn dựa theo biểu đồ Fax Test Sheet Màu của Canon. Tốc độ truyền tải thực sẽ phụ thuộc nhiều vào độ phức tạp của văn bản, tùy chỉnh Fax ở đầu nhận và các thiết kế dòng tùy chọn v..v…
  10. Số lượng trang đếm sẽ phụ thuộc vào biểu đồ ITU-T No.1 hoặc biểu đồ Fax tiêu chuẩn No.1 của Canon.
  11. 1-11 ở US, CND, LTN, BRA, TW và HK.
  12. Vào trang https://asia.canon để kiểm tra hệ điều hành tương thích và tải về bản cập nhật phần mềm mới nhất.
  13. Khả năng làm việc của máy in có thể giảm đi, phụ thuộc vào điều kiện độ ẩm và nhiệt độ.
  14. Để biết điều kiện nhiệt độ và độ ẩm cho các loại giấy như giấy ảnh, tham khảo thêm bìa đóng gói của nhà cung cấp giấy.
  15. Tiếng ồn vật lý được đo dựa trên tiêu chuẩn ISO 7779.
  16. Sao chép: Khi sao chép ISO / JIS-SCID N2 trên giấy thường cỡ A4 sử dụng chế độ mặc định.
  17. Công suất in được công bố phù hợp với tiêu chuẩn ISO/IEC 24711 (cho cỡ A4) sử dụng file test ISO/IEC 24712 và tiêu chuẩn ISO/IEC 29102 (cho ảnh 4x6") sử dụng file test ISO/IEX 29103. Giá trị thu được dựa trên việc in liên tục.


Quyền chối bỏ

* Bạn cần phải lắp tất cả các hộp mực hoặc các ống mực đen và mực màu cho dù bạn thực hiện thao tác in màu hay in đen trắng. Nếu có bất kì ống mực hoặc hộp mực nào không được lắp, máy sẽ hiển thị lỗi và bạn sẽ không thực hiện được thao tác in.

* Phụ thuộc vào loại giấy sử dụng hoặc các cài đặt in, máy có thể sử dụng mực in màu ngay cả khi bạn in tài liệu đen trắng. Nếu bất kì một loại mực màu nào hết, bạn cần phải thay hộp mực hoặc ống mực.

* Khi bạn sử dụng máy in Canon lần đầu tiên sau khi lắp các hộp mực đi kèm, máy in sẽ sử dụng một lượng mực nhỏ để bơm đầy vào các vòi phun ở đầu in. Chính vì thế, các hộp mực đầu tiên này sẽ in được ít hơn số lượng trang giấy so với các ống mực tiếp theo.

* Chi phí in miêu tả trong sách giới thiệu sản phẩm hoặc trên website dựa theo dữ liệu tiêu thụ mực của các ống/hộp mực tiếp theo chứ không phải ống/ hộp mực đầu tiên.

* Để máy in hoạt động tốt, chiếc máy in của Canon sẽ tự động làm sạch tuỳ theo điều kiện của máy. Khi máy in thực hiện thao tác làm sạch, một lượng mực nhỏ sẽ bị tiêu hao. Trong những trường hợp này, máy có thể sử dụng tất cả các loại mực màu. [Chức năng làm sạch] Với chức năng này, máy in sẽ hút các bong bóng khí hoặc mực in ở các vòi phun để ngăn ngừa hiện tượng tắc vòi phun hoặc ảnh hưởng tới chất lượng bản in.

* Các thiết bị sửa chữa máy in sẽ có sẵn trong vòng 5 năm tính từ ngày loại máy đó ngừng được sản xuất. Tuỳ thuộc vào mẫu máy của bạn mà chúng tôi có thể yêu cầu bạn thay thế chiếc máy cũ bằng một chiếc máy in mới hoặc một chiếc máy mới hoạt động gần giống như vậy theo dịch vụ bảo trì của chúng tôi. Trong trường hợp này, bạn có thể sẽ không sử dụng tới các phụ kiện đi kèm và vật tư dành cho model máy của bạn hoặc hệ điều hành tương thích có thể sẽ thay đổi.

* Thời hạn bảo hành miễn phí sửa chữa trong vòng một năm kể từ ngày mua máy. Dịch vụ sửa chữa miễn phí không áp dụng cho vật tư (gấy hoặc ống mực/ hộp mực) thậm chí ngay cả trong thời gian bảo hành.

* Để có được chất lượng in tốt nhất, bạn hãy sử dụng hết mực in trong vòng sáu tháng sau khi mở.

* Khi bạn sử dụng các dịch vụ sửa chữa lỗi do dùng ống mực không chính hãng (bao gồm các ống mực in không chuẩn gây ra lỗ thủng trên ống mực), bạn sẽ phải trả phí ngay cả trong thời gian máy còn bảo hành. Hãy nhớ điều này khi bạn sử dụng mực in không chính hãng.

* Nếu bạn sử dụng ống mực không chính hãng (bao gồm cả những ống mực được đổ mực in không chính hãng gây ra lỗ trên ống mực), chúng có thể gây ra hiệu quả xấu đối với sự vận hành của máy in hoặc chất lượng bản in sẽ bị giảm sút. Bên cạnh đó, nó còn có thể mất an toàn dù đây chỉ là trường hợp rất hiếm gặp. Một báo cáo cho thấy đầu in sẽ bị nóng lên hoặc khói sẽ bốc ra từ đầu in do loại ống mực này có chứa một thành phần không có trong loại mực in chính hãng của Canon (xin lưu ý rằng điều này không áp dụng đối với tất cả các loại mực in không chính hãng).

* Tùy thuộc vào thiết bị của bạn, ví dụ như máy tính hoặc điện thoại thông minh, hoặc hệ điều hành của thiết bị của bạn, thông tin lượng mực in ước tính hiển thị trên màn hình thiết bị của bạn có thể khác so với thông tin hiển thị trên màn hình của máy in. Ngoài ra, một phần của thông tin lượng mực ước tính có thể không được hiển thị / hoặc hiển thị ở thời điểm khác. Canon khuyến cáo rằng bạn sử dụng thông tin hiển thị trên máy in làm mốc tham khảo. Lưu ý rằng thông tin này chỉ nên được sử dụng làm thông tin tham khảo hoặc hướng dẫn.

* Information on Received Faxes

By default, received faxes will be printed immediately after they are received. In addition, faxes will be stored in the printer’s memory automatically when they are received. However, the printer’s memory has an upper limit on the number of faxes or subjects it can contain. When the amount of stored fax reaches the upper limit of the printer’s memory, faxes stored latest will overwrite those stored earliest. As long as paper is loaded, the printer will perform printing even when the ink remaining is insufficient. Therefore, in case ink remaining is low, printed faxes may be unclear due to blurring of ink. In such case if the amount of stored faxes has reached its upper limit of the printer’s memory, faxes stored in the printer’s memory will be deleted in order from the earliest. As a result, you may not be able to see faxes either using printed material or the printer’s memory. Therefore, if you use the fax capabilities, make sure sufficient ink remains in the ink tank in advance. In addition, we recommend you refill the ink tank early so that ink does not become insufficient while fax printing is in progress. Visually inspect the remaining ink in the printer’s ink tank. Moreover, we recommend you check printed pages immediately after faxes are received. If a fax remains in the printer’s memory, you can reprint it after refilling the ink tank. If [Do not print] is selected for [Received documents] on [Auto print settings] under [FAX settings] on the operation panel of the printer, received faxes will not be printed immediately. Instead, faxes are stored in the printer’s memory automatically and you can select and print those stored from the printer’s memory. In this setting, the printer does not receive faxes if the printer’s memory reaches its upper limit. Thus, stored faxes are not overwritten automatically